NTM Solutions

Thứ Hai, 26 tháng 2, 2018

VBA Macro - Bài 14 - Đối tượng Application


Quay về mục lục VBA Macro


1.       Worksheet Function
Để truy cập các hàm tính toán trong worksheet ta dùng cú pháp sau:
Application.WorksheetFunction.Tenham(tham số)
Chú ý: trong tham số có giá trị tham chiếu đến các ô thì phải dùng Range(“địa chỉ tham chiếu”)
Ví dụ:
Dim tong As Integer
tong = Application.WorksheetFunction.Sum(Range("A1:A5"))
Range(“A6”).Value = tong
Hoặc có thể viết tắt lại như sau:
Range("A6").Value = "=Sum(A1:A5)"
Lúc này, công thức hàm sẽ được điền vào ô A6 như hình vẽ (khác với cách trên chỉ điền giá trị sau tính toán)

VBA Macro - Bài 13 - Function vs Sub


Quay về mục lục VBA Macro


1.       Function
Nếu bạn muốn 01 đoạn mã trả về 01 giá trị sau khi thực thi => dùng Function(hàm)
Cách tạo hàm trong VBA:
Bước 1: Menu (VBA) Insert =>Module

Bước 2: Trong cửa sổ module(nhấp đôi chuột vào Module1) ta khai báo hàm Function
Ví dụ:

VBA Macro - Bài 12 - Mảng


Quay về mục lục VBA Macro


1.    Mảng 01 chiều
Ví dụ:
Dim sinhvien(1 To 5) As String
sinhvien(1) = "Tí"
sinhvien(2) = "Tèo"
sinhvien(3) = "Tô"
sinhvien(4) = "Tun"
sinhvien(5) = "Tôp"
MsgBox "Xin chào " & sinhvien(4)
Ví dụ trên khai báo mảng sinh viên có 05 phần tử và lần lượt gán giá trị từng phần tử.Cuối cùng xuất ra màn hình phần tử thứ 4.
2.       Mảng 02 chiều
Dim sinhvien(1 To 5, 1 To 2) As String
Dim i, j As Integer
For i = 1 To 5
    For j = 1 To 2
        sinhvien(i, j) = Cells(i, j).Value
    Next j
Next i
MsgBox "Xin chào " & sinhvien(4, 1) & " hoc lop: " & sinhvien(4, 2)

Chủ Nhật, 25 tháng 2, 2018

VBA Macro - Bài 11 - Xử lý sự kiện


Quay về mục lục VBA Macro


1.    Sự kiện mở Workbook
·         Sự kiện này diễn ra khi ta mở Workbook.
·         Bấm đôi chuột vào chữ ThisWorkBook trong cửa sổ VBA.
·         Trong cửa sổ code chọn trong 02 listbox là Workbook và Open.


·         Lúc này xuất hiện 01 Sub tên là: Workbook_Open() => Gõ vào Sub này dòng lệnh:
·         Msgbox “Xin chào lophocvitinh.COM!!”
·         Ngoài ra còn các sự kiện khác liên quan đến Workbook các bạn tự tìm hiểu nhé.

Thứ Hai, 18 tháng 12, 2017

Giao thức mạng – Protocols

Làm các bài dạng trắc nghiệm (có chấm điểm - mục Quản Trị Mạng) tại đây: 

[ Ngân Hàng Câu Hỏi Trắc Nghiệm ]


Bài này sẽ tìm hiểu về các giao thức mạng thường dùng, khái niệm về các giao thức đó là gì và có chức năng như thế nào.

IP (Internet Protocol): là một giao thức hướng dữ liệu được sử dụng bởi các máy chủ nguồn và đích để truyền dữ liệu trong một liên mạng chuyển mạch gói. Tìm hiểu thêm về IPv4 và IPv6.

 
TCP (Transmission Control Protocol): là một trong các giao thức cốt lõi của bộ giao thức TCP/IP.

Sử dụng TCP, các ứng dụng trên các máy chủ được nối mạng có thể tạo các “kết nối” với nhau, mà qua đó chúng có thể trao đổi dữ liệu hoặc các gói tin.

Giao thức này đảm bảo chuyển giao dữ liệu tới nơi nhận một cách đáng tin cậy và đúng thứ tự.
TCP còn phân biệt giữa dữ liệu của nhiều ứng dụng (chẳng hạn, dịch vụ Web và dịch vụ thư điện tử) đồng thời chạy trên cùng một máy chủ.
 

TCP/IP (TCP/IP protocol suite): là một bộ các giao thức truyền thông cài đặt chồng giao thức mà Internet và hầu hết các mạng máy tính thương mại đang chạy trên đó. 
Bộ giao thức này được đặt tên theo hai giao thức chính của nó là TCP (Giao thức Điều khiển Giao vận) và IP (Giao thức Liên mạng).

 
UDP (User Datagram Protocol): là một trong những giao thức cốt lõi của giao thức TCP/IP. 
Dùng UDP, chương trình trên mạng máy tính có thể gửi những dữ liệu ngắn được gọi là datagram tới máy khác. 

UDP không cung cấp sự tin cậy và thứ tự truyền nhận mà TCP làm; các gói dữ liệu có thể đến không đúng thứ tự hoặc bị mất mà không có thông báo.
 
Tuy nhiên UDP nhanh và hiệu quả hơn đối với các mục tiêu như kích thước nhỏ và yêu cầu khắt khe về thời gian. 

Do bản chất không trạng thái của nó nên nó hữu dụng đối với việc trả lời các truy vấn nhỏ với số lượng lớn người yêu cầu.

Thứ Sáu, 15 tháng 12, 2017

Broadcast Domain vs Collision Domain

Broadcast Domain là gì? 

+ Gọi là miền quảng bá, nó là 01 vùng trong đó thông tin được gửi tới tất cả thiết bị được kết nối.
 
+ Thiết bị giới hạn miền quảng bá là các Router.
 
+ Và cũng chính Router tạo ra các miền quảng bá.
 
+ Như vậy mỗi một cổng mạng của Router là một Broadcast domain.
 
+ 01 Broadcast Domain có thể gồm nhiều Collision Domain.

Thứ Ba, 12 tháng 12, 2017

Phân biệt các loại Product Key của Microsoft Window



Để xem product key của phiên bản windows trên máy bạn-> Nhấp phải My Computer -> Properties hoặc cũng có thể được dán trên thân máy.
Bạn xem các dòng chữ sau có trong Product ID
  • OEM (Original Equipment Manufacturer) hoặc OEI (Original Equipment Installation) hoặc RTM (Release To Manufacturing): dạng cấp phép bán lẻ hoặc đi kèm theo máy và không thể chuyển giấy phép từ máy này (không dùng nữa) sang máy khác. Đây là giấy phép có giá rẻ nhất, nếu máy tính bị hỏng thì giấy phép bản quyền cũng mất theo. Tham khảo: Ký hiệu Microsoft Windows, Office OEM là gì
  • FPP (Full Packaged Product) (Retail): giấy phép bán lẻ dưới hình thức mỗi giấy phép chỉ sử dụng cho 1 máy tính và có thể chuyển giấy phép từ máy tính này (không dùng nữa) sang máy tính khác. Tham khảo: Ký hiệu Microsoft Windows, Office FPP là gì
  • OLP (Open License) hoặc VL (Volume License): dạng cấp phép sản phẩm giấy phép mở dạng Key (ko có đĩa), mỗi giấy phép có thể sử dụng được cho nhiều máy tính (Multiple Activation Lisence) và có thể chuyển giấy phép từ máy tính này (không dùng nữa) sang máy tính khác. Đây là giấy phép có giá đắt nhất, nếu máy tính bị hỏng thì có thể chuyển giấy phép sang 1 máy tính khác để tiếp tục sử dụng. Tham khảo: Ký hiệu Microsoft Windows, Office OLP là gì
Phiên bản OEM, FPP thích hợp với người dùng cá nhân hoặc các công ty nhỏ.
Phiên bản OLP là phiên bản phù hợp với các doanh nghiệp vừa và lớn nhờ khả năng chuyển đổi giữa các máy tính và khả năng sử dụng 1 Key cho nhiều máy tính.


Thứ Hai, 4 tháng 12, 2017

Exam 70-662 TS: Microsoft Exchange Server 2010, Configuring




This exam measures your ability to accomplish the technical tasks listed below. The percentages indicate the relative weight of each major topic area on the exam. The higher the percentage, the more questions you are likely to see on that content area on the exam. View video tutorials about the variety of question types on Microsoft exams.
Please note that the questions may test on, but will not be limited to, the topics described in the bulleted text.
Do you have feedback about the relevance of the skills measured on this exam? Please send Microsoft your comments. All feedback will be reviewed and incorporated as appropriate while still maintaining the validity and reliability of the certification process. Note that Microsoft will not respond directly to your feedback. We appreciate your input in ensuring the quality of the Microsoft Certification program.
If you have concerns about specific questions on this exam, please submit an exam challenge.
If you have other questions or feedback about Microsoft Certification exams or about the certification program, registration, or promotions, please contact your Regional Service Center.

Exam 70-642: Windows Server 2008 Network Infrastructure, Configuring




This exam measures your ability to accomplish the technical tasks listed below. The percentages indicate the relative weight of each major topic area on the exam. The higher the percentage, the more questions you are likely to see on that content area on the exam. View video tutorials about the variety of question types on Microsoft exams.
Please note that the questions may test on, but will not be limited to, the topics described in the bulleted text.
Do you have feedback about the relevance of the skills measured on this exam? Please send Microsoft your comments. All feedback will be reviewed and incorporated as appropriate while still maintaining the validity and reliability of the certification process. Note that Microsoft will not respond directly to your feedback. We appreciate your input in ensuring the quality of the Microsoft Certification program.
If you have concerns about specific questions on this exam, please submit an exam challenge.
If you have other questions or feedback about Microsoft Certification exams or about the certification program, registration, or promotions, please contact your Regional Service Center.

Exam 70-640: Windows Server 2008 Active Directory, Configuring

Quay về mục lục học MCSA


This exam measures your ability to accomplish the technical tasks listed below. The percentages indicate the relative weight of each major topic area on the exam. The higher the percentage, the more questions you are likely to see on that content area on the exam. View video tutorials about the variety of question types on Microsoft exams.
Please note that the questions may test on, but will not be limited to, the topics described in the bulleted text.
Do you have feedback about the relevance of the skills measured on this exam? Please send Microsoft your comments. All feedback will be reviewed and incorporated as appropriate while still maintaining the validity and reliability of the certification process. Note that Microsoft will not respond directly to your feedback. We appreciate your input in ensuring the quality of the Microsoft Certification program.
If you have concerns about specific questions on this exam, please submit an exam challenge.
If you have other questions or feedback about Microsoft Certification exams or about the certification program, registration, or promotions, please contact your Regional Service Center.

Thứ Tư, 29 tháng 11, 2017

Cài đặt windows server 2008

Quay về mục lục học MCSA
Quay về mục lục môn thi 70-646

https://technet.microsoft.com/library/cc755116(v=ws.10).aspx#BKMK_1

Yêu cầu hệ thống

1.    CPU
a.    Tồi thiểu 1Ghz (hệ thống x86) và 1.4Ghz (hệ thống x64). Tốt nhất là >= 2Ghz
2.    RAM
a.    Tối thiểu 512Mb.
b.    Khuyến cáo: từ 2Gb trở lên.
c.    Tối đa:
d.    X86 là 4Gb cho phiên bản Standard và 64 Gb cho phiên bản Enterprise hoặc DataCenter.
e.    X64 tối đa là 32 Gb cho phiên bản Standard và 1Tb cho phiên bản Enterprise hoặc DataCenter.Phiên bản Itanium-based là 2Tb
3.    Ổ cứng
a.    Tổi thiểu : 10Gb -> khuyến cáo : >= 40Gb
Facebook Youtube RSS