NTM Solutions

Thứ Bảy, 30 tháng 9, 2023

Cấu hình Ethernet Properties

Bạn nào làm công việc liên quan đến cấu hình mạng chắc hẳn cũng khá quen thuộc với phần này. Mình chỉ nhắc lại để ôn bài.

Đầu tiên chúng ta vào: Control Panel\Network and Internet\Network and Sharing Center

p/S: cách vào tắt là Windows + R (Run) - gõ ncpa.cpl

Bấm vào link có chữ Ethernet (kế bên hình đầu cáp RJ45) -> ra màn hình Ethernet status


Bấm tiếp vào nút Properties -> Ra màn hình Ethernet Properties


Để máy tính ra internet được chỉ cần check mỗi mục IPv4 là ĐỦ (bỏ check các mục khác sẽ giảm đi các gói tin trong mạng broadcast lung tung)

nhưng hôm nay, chúng ta sẽ lần lượt xem qua tất cả mục trong danh sách.


01 - Client for Microsoft Networks

Allow your computer to access resources on a Microsoft Network.

Cho phép máy tính này truy cập vào các tài nguyên trong cùng mạng (của Microsoft)

p/S: các tài nguyên ở đây ví dụ như thư mục/tập tin đã Sharing hoặc máy in - scan - fax - photocopy...của máy khác.


02 - File and Printer Sharing for Microsoft Networks

Allow other computers to access resources on your computer using a Microsoft Network.

Cho phép máy tính khác truy cập đến tài nguyên(các tập tin-thư mục-máy in đã Sharing) trên máy của bạn).


03 - QoS Packet Scheduler

Quality of Service Packet Scheduler. This component provides network traffic control, including rate-of-flow and prioritization services.

Mục này cho phép chúng ta kiểm soát lưu lượng mạng - bao gồm tốc độ và mức ưu tiên của các dịch vụ.

Xem thêm về QoS tại trang Microsoft


04 - Bridge Driver

This component provides l2 bridge capability between mbb, wifi, and ethernet networks.

Mục này cung cấp tính năng l2 bridge (layer-2 bridge) giữa mbb (mobile broadband), wifi và các mạng LAN có dây (ethernet).

Xem thêm về l2 bridge tại trang Microsoft

share internet bằng cái này???


05 - Internet Protocol Version 4 (TCP/IPv4)

Transmission Control Protocol/Internet Protocol. The default wide area network protocol that provides communication across diverse interconnected networks.

Giao thức mạng diện rộng mặc định cung cấp tính năng liên lạc qua các mạng được kết nối đa dạng.

Xem thêm về giao thức TCP/IP trên trang IBM


06 - Microsoft Network Adapter Multiplexor Protocol

Provide a platform for network adapter load balancing and fail-over.

Cung cấp 01 nền tảng cho giao tiếp mạng cân bằng tải và chuyển đổi dự phòng.

Xem thêm về cân bằng tải trên trang Microsoft (Load Balancing)

hoặc tài liệu Tiếng Việt về cân bằng tải trên trang của Viettel IDC


p/S: hiểu nôm na là khi đường truyền đến 01 máy chủ bị quá tải (bị đơ) hay rớt mạng -> phương thức cân bằng tải sẽ chuyển đổi sang máy chủ dự phòng để đảm bảo đường truyền luôn thông suốt (đây là tính năng chính). 

Ví dụ như mạng doanh nghiệp luôn chạy song song ít nhất 02 đường truyền (khác nhà mạng) để rớt cái này còn cái kia dự phòng. 


07 - Microsoft LLDP Protocol Driver

IEEE 802.1AB Link-Layer Discovery Protocol (LLDP). Supports Microsoft Data Center Networking (DCN)

Giao thức này dùng để thu thập thông tin của các thiết bị lân cận kết nối tới thiết bị để quảng bá những thông tin về chúng cho những thiết bị khác trên hệ thống (truyền địa chỉ MAC tới switch???). 

Giao thức này hoạt động ở layer 2 (Data Link). 

Hoạt động tương tự như CDP (Cisco Discovery Protocol) của Cisco.

Xem thêm về giao thức LLDP


08 - Internet Protocol Version 6 (TCP/IPv6)

TCP/IP version 6. The latest version of the internet protocol that provides communication across diverse interconnected networks.

Ví dụ: 2001:0DC8:1005:2F43:0BCD:FFFF

Xem thêm về TCP/IP v6 tại đây.


09 - Link-Layer Topology Discovery Responder

Allows this PC to be discovered and located on the network.

Cho phép thiết bị này được tìm thấy và tồn tại trong mạng (phải ON tính năng Network Discovery trong phần cấu hình mạng mới dùng được). Cho phép truy cập nhanh vào thiết bị thông qua 01 giao diện web

Xem thêm về LLTD Topology trên trang Microsoft

.

10 - Link-Layer Topology Discovery Mapper I/O driver

Used to discover and locate other PCs, devices, and network infrastructure components on the network. Also used to determine network bandwidth.

Dùng để tìm và định vị các PC - thiết bị - thành phần cấu trúc mạng khác trên hệ thống.

Ngoài ra còn dùng để xác định băng thông mạng.


11 - Hyper-V Extensible Virtual Switch

Provide network connectivity for virtual machines

Cung cấp kết nối cho các máy ảo Hyper-V (đây là dịch vụ máy ảo có sẵn trong Windows)


Nếu thấy hữu ích hãy bấm 01 LIKE để mình có động lực viết thêm nhiều nhiều bài viết nữa.

#drM

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Facebook Youtube RSS